lunes, 28 de marzo de 2016

Giống đực và cái của danh từ

Nguồn:  http://roble.pntic.mec.es/acid0002/index_archivos/Gramatica/genero_sustantivos.htm

Trong tiếng TBN có 3 giống (không phải 2 - rất xin lỗi các bạn), đó là:
- giống đực (masculino)
 - giống cái (femenino)
 - giốngtrung (neutro)
Ngoại trừ trường hợp động vật và con người có giống (đực và cái), các từ còn lại chỉ mang giống để phục vụ cho mục đích ngữ pháp (chia giống cho mạo từ, tính từ đi kèm).

Sau đây là các dấu hiệu nhận biết giống của danh từ:

1. Các danh từ giống đực - los sustantivos masculinos

a. PHẦN LỚN danh từ kết thúc bằng các chữ cái -n, -o, -r, -s , -e, -l (NORSEL)

Ejemplos el limón: quả chanh vàng
el perro: con chó
el bailador: vũ sư
el puente: cây cầu
el quitamiedos: rào chắn đường
el general: vị tướng

Ngoại trừ
Excepciones
la fuente: nguồn
la imagen: hình ảnh
la nube: đám mây

b. ĐA SỐ các từ kết thúc bằng -ma, -pa, -ta và có gốc từ Hy lạp:

Ejemplos el clima: khí hậu
el idioma: ngôn ngữ
el mapa: bản đồ
el planeta: hành tinh
el poema: bài thơ
el problema: vấn đề
el programa: chương trình
el sistema: hệ thống

Ngoại trừ
Excepciones
la cima: đỉnh núi / ngọn  
la dama: quý bà
la trama: cốt truyện

c. MỘT SỐ từ có nguồn gốc Hy lạp và kết thúc bằng -a:

Ejemplos el sofá:  bộ ghế sofa
el tranvía: đường
el pijama: bộ đồ ngủ

d. Các ngày trong tuần:

Ejemplos el lunes: thứ hai
el martes: thứ ba
el miércoles: thứ tư
el jueves: thứ năm
el viernes: thứ sáu
el sábado: thứ bảy
el domingo: chủ nhật

e. TẤT CẢ các danh từ ghép:

Ejemplos el cumpleaños: ngày sinh nhật
el paracaídas: dù (trong nhảy dù)
el sacacorchos: cái mở nút rượu

2. Các danh từ giống cái - los sustantivos femeninos

a. ĐA SỐ các danh từ kết thúc bằng đuôi –a

Ejemplos la casa: căn nhà
la ropa: quần áo
la computadora: máy tính PC
  

Excepciones el día: ngày

b. ĐA SỐ các từ kết thúc bằng -umbre, -ie, -ión, -dad, -tad, –is


Ejemplos la especie: giống loài
la costumbre: phong tục
la educación: giáo dục:
la ciudad: thành phố
la crisis: khủng hoảng
la serie: chuỗi
la muchedumbre: đám đông
la facultad: khoa
la tesis: bài khóa luận

Excepciones el pie: bàn chân
el avión: máy bay
el análisis: bản phân tích
el puente: cây cầu
el camión: xe tải
el énfasis: nhấn mạnh

c. Các danh từ bắt đầu bằng a- hoặc ha- với dấu trọng âm sẽ đi với el khi là số ít nhưng vẫn giữ las khi là số nhiều. Điều này nhằm tránh tạo ra sự nối âm không cần thiết

Ejemplos el agua: nước
el águila: con chim ưng
el hacha: cái rìu
el área: khu vực  
las aguas
las águilas
las hachas
las áreas

d. Một số danh từ khi đi vào sử dụng trong đời sống đã bị rút gọn lại để dễ nói, nhưng trên thực tế là danh từ giống cái

Ejemplos la disco
la foto
la moto
la radio
la discoteca: sàn nhảy
la fotografía: môn nhiếp ảnh
la motocicleta: xe máy
la radiodifusión: đài radio

3. Các danh từ giống trung - los sustantivos neutros

Các danh từ này mình không chú ý nên không nhắc tới trên lớp. Đây là các danh từ để định danh cho các khái niệm trừu tượng. Mạo từ lo khi đi cùng các từ này có thể dịch là Điều/sự để dễ hiểu. Thực chất đây là hiện tượng danh từ hóa tính từ vì các từ đi kèm lo trên thực tế là tính từ.

Ejemplos lo bueno: điều tốt
lo malo: điều xấu
lo importante: điều quan trọng
lo contrario: điều trái ngược

4. Các trường hợp đặc biệt

a. Các từ có kết thúc là –ta hoặc –ista để chỉ một thành viên của một nhóm người , một chủ nghĩa hay một nghề nghiệp có thể là hoặc nam hoặc nữ tùy theo việc mình sử dụng la hay el để chỉ giới tính của đối tượng.

Ejemplos el comunista
el artista
la comunista
la artista
người cộng sản
nghệ sĩ

b. NHIỀU danh từ chỉ động vật có thể thay đổi đuôi –a/-o tùy theo giới tính con vật

Ejemplos el perro
el gato
el toro
el caballo
el gallo
el león
el tigre
la perra
la gata
la vaca
la yegua
la gallina
la leona
la tigresa
con chó
con mèo
con bò
con ngựa
con gà
con sư tử
con hổ

c. Tuy nhiên có một số động vật chỉ có 1 thể chung dành cho cả 2 giống. Để phân biệt giống của chúng thì cần ghi rõ là macho (con __ đực) hoặc hembra (con cái)

Ejemplos el coyote: chó sói đồng cỏ (el coyote macho – el coyote hembra)
el milano: con diều hâu
el rinoceronte: con tê giác

la ardilla: con sóc
la cebra: con ngựa vằn (la cebra macho – la cebra hembra)
la jirafa: con hươu cao cổ
la gorila: con khỉ đột
la tortuga: con rùa

--đặc biệt k phải động vật—
El personaje: nhân vật (trong tác phẩm nghệ thuật)
La víctima: nạn nhân

d. Một số trường hợp từ đồng âm khác nghĩa, tức là từ giống đực có nghĩa khác từ đó trong giống cái

Ejemplos el policía
la policía

el guía
la guía

el cometa
la cometa
người cảnh sát
lực lượng cảnh sát

HDV du lịch
sách hướng dẫn

sao chổi
cái diều

e. Một số danh từ có nghĩa liên quan đến nhau trong hai giống

Ejemplos el anillo
la anilla

el radio
la radio
cái nhẫn
nhẫn to; vòng gõ cửa

máy radio
hệ thống vô tuyến điện radio

f. Các ký hiệu tên viết tắt sẽ cùng giống với từ đầu tiên trong cụm từ được viết tắt

Ejemplos el sida

la URSS

la CIA

el FBI
el síndrome de inmunodeficiencia adquirida

la Unión de Repúblicas Soviéticas Socialistas

La Agencia Central de Inteligencia

El Departamento Federal de Investigaciones

sábado, 26 de marzo de 2016

Hướng dẫn sử dụng Anki

Hướng dẫn sử dụng Anki

A. Flashcard và Anki là gì?

Flashcard là cách sử dụng các thẻ giấy/bìa để học từ vựng.

Ví dụ 1 flashcard tiếng anh việt
Xem thêm về Flashcard ở đây hoặc tự google: Flashcard là gì

Anki là 1 chương trình học từ qua flashcard  nhưng ưu việt hơn flashcard làm trên giấy ở chỗ:
 - không tốn diện tích
 - Có thể ôn trên điện thoại
 - Tự tính toán thời gian chúng ta quên 1 card nào đó để sắp xếp lịch ôn tập cho phù hợp


B. Cách sử dụng Anki:

B1. Cài đặt trên máy tính:

Truy cập: http://ankisrs.net/ và bấm vào nút Download để tải về phiên bản PC phù hợp

B2. Cài đặt Anki: 

Tự cài đặt vì khá đơn giản. Sau khi cài xong chúng ta sẽ có 1 shortcut Anki trên màn hình hoặc vào trong Start > All programs > Anki

B3. Tạo flashcard trong Anki:

Sau khi khởi động chúng ta sẽ vào cửa sổ các bộ thẻ (DECK) hiện có. Nếu như tải & cài đặt lần đầu thì sẽ có bộ thẻ Default sẵn để chọn.
Cửa sổ chính của Anki với bộ thẻ sẵn có
Bấm vào Default để truy cập vào bộ thẻ này.


Bấm vào Add để thêm thẻ mới
Cứa sổ hiển thị mẫu để nhập thông tin thẻ

Điền thông tin vào thẻ. 1 thẻ flashcard thường bao gồm 2 mặt:


      - Front: Mặt trước của thẻ: đây là ghi nội dung chuyển tải của từ cần học. Ví dụ chúng ta cần học từ Fotógrafo (thợ ảnh giống đực số ít); mặt Front sẽ ghi : Thợ ảnh giống đực số ít, hoặc hình ảnh 1 anh thợ ảnh (copy phải chuột vào 1 ảnh bất kỳ trên web và phải chuột trong cửa số này rồi chọn Paste).
     - Back: Mặt ghi câu trả lời của mặt Front. Trong VD vừa đưa ra thì mặt này sẽ ghi là El Fotógrafo.

Chú ý một trong các loại thẻ hay dùng đó là Basic (optional reversed card): Loại thẻ này cho phép chúng ta có thể tạo ra 2 thẻ từ một cặp Front - Back. Theo như vd trên, sau khi chọn Type (của thẻ) là Basic (optional reversed card) và gõ bất kỳ vào ô Add Reverse, Anki sẽ tạo ra 2 thẻ giống nhau:
                         - Thợ ảnh giống đực số ít <-> El fotógrafo
                         - El fotógrafo;                   <-> Thợ ảnh giống đưc số ít
Các bạn có thể thêm tag cho từng thẻ nếu muốn. Vd: khi xong thẻ và bạn muốn đánh dấu đây là thẻ về danh từ, có thể ghi Substantivo (danh từ) và/hoặc Profesión vào phần Tags để sau này có thể chọn ôn theo từng tag

Sau đó bấm Add để lưu thẻ vào Anki.

B4. Sử dụng Anki

Sau khi đã nhập được kha khá thẻ, chúng ta có thể bắt đầu ôn tập.
Bấm Study now để bắt đầu.

VD thẻ Fotografo ở trên chúng ta đã chọn, khi hiển thị thẻ xuôi sẽ như thế này:
Nhiệm vụ của người học là cố gắng nhớ lại từ Fotografo trước khi bấm chọn Show Answer (phím tắt là dấu cách); và sau đó đánh giá khả năng mình nhớ từ đó theo thang 3 nấc: Không nhớ (Again) – Nhớ bth (Good) – Dễ nhớ (easy).


Tùy theo lựa chọn trả lời này mà Anki sẽ tính thời gian tiếp theo hiển thị thẻ (như trên ví dụ là 5 tiếng hoặc 10 tiếng hoặc 4 ngày). Các lựa chọn này có phím tắt là từ 1 đến 3 để cho dễ sử dụng.

Tạm thời cách dùng đơn giản chỉ có vậy. Anki còn nhiều chức năng khác nữa.

B5. Sử dụng Anki trên điện thoại

- Đầu tiên là tạo 1 tài khoản Anki trên trang chủ AnkiWeb
        https://ankiweb.net/about
        https://ankiweb.net/account/register
- Trong cửa sổ chính của Anki. Bấm vào nút sync màu xanh dương ở góc phải trên.
- Đăng nhập vào Anki với tài khoản vừa lập ở trên.
- Bh Anki sẽ sync các dữ liệu về thẻ của mình từ chương trình Anki ở PC lên máy chủ trên web.

Tài khoản này sẽ giúp bạn học từ ở trên Android (có app free), iOS (app 40$), hoặc trên web
(Safari/chrome/etc.)
Với các máy iOS k có cài app (vì mắc quá), dùng ankiweb cũng khá tiện.
- Đăng nhập vào https://ankiweb.net/account/login
- Vào phần Deck để chọn bộ thẻ muốn ôn. Bấm vào tên bộ thẻ để bắt đầu
- Cách học tương tự như ở Anki PC.
- Sau khi ôn xong nhớ bấm Save để lưu lại kết quả học tập.

Ai không hiểu thì để trên lớp hỏi hoặc gõ vào comment nhé.
Thanks

jueves, 24 de marzo de 2016

Unidad 1

¡Hola chicas!

Sau đây mình sẽ tổng kết lại nội dung ngữ pháp của bài 1

1. Các ngôi xưng hô trong tiếng TBN:


Ngôi thứ nhất số ít
Tôi
Yo



Ngôi thứ hai số ít – Không trang trọng
Bạn, Anh/Chị
Ngôi thứ hai số ít – Trang trọng
Ngài, Ông/Bà
Usted



Ngôi thứ ba số ít – Giống đực
Anh ấy, Nó
Él
Ngôi thứ ba số ít – Giống cái
Cô ấy, Nó
Ella



Ngôi thứ nhất số nhiều
Chúng tôi
Nosotros



Ngôi thứ hai số nhiều – Không trang trọng
Các bạn
Vosotros
Ngôi thứ hai số nhiều – Trang trọng
Các ngài
Ustedes



Ngôi thứ ba số nhiều – Giống đực
Các anh ấy
Ellos
Ngôi thứ ba số nhiều – Giống cái
Các cô ấy
Ellas


2. Chia động từ trong tiếng TBN

Các động từ trong tiếng TBN ở dạng nguyên thể sẽ có kết thúc bằng đuôi -AR, -ER, -IR
Vì là mới học nên chúng ta vẫn giữ chủ ngữ của động từ trong câu nhé, dần dần chúng ta sẽ tập bỏ không cần chủ ngữ nữa.
Có 2 động từ chính được giới thiệu ở đây, đó là LLAMARSE (gọi tên là – to be called), và SER (là -  to be)



LLAMARSE
SER
YO
ME LLAMO
SOY
TE LLAMAS
ERES
ÉL/ELLA
USTED
SE LLAMA
ES
NOSOTROS
NOS LLAMAMOS
SOMOS
VOSOTROS
OS LLAMÁIS
SOIS
ELLOS / ELLAS
USTEDES
SON
SON