Trong tiếng TBN có 3 giống (không phải 2 - rất xin lỗi các bạn), đó là:
- giống đực (masculino)
- giống cái (femenino)
- giốngtrung (neutro)
Ngoại trừ trường hợp động vật và con người có giống (đực và cái), các từ còn lại chỉ mang giống để phục vụ cho mục đích ngữ pháp (chia giống cho mạo từ, tính từ đi kèm).
Sau đây là các dấu hiệu nhận biết giống của danh từ:
1. Các danh từ giống đực - los sustantivos masculinos
a. PHẦN LỚN danh từ kết thúc bằng các chữ cái -n, -o, -r, -s , -e, -l (NORSEL)Ejemplos | el
limón: quả
chanh vàng el perro: con chó el bailador: vũ sư el puente: cây cầu el quitamiedos: rào chắn đường el general: vị tướng |
Ngoại
trừ Excepciones |
la fuente: nguồn la imagen: hình ảnh la nube: đám mây |
b. ĐA SỐ các từ kết thúc bằng -ma, -pa, -ta và có gốc từ Hy lạp:
Ejemplos | el
clima: khí hậu el idioma: ngôn ngữ el mapa: bản đồ el planeta: hành tinh el poema: bài thơ el problema: vấn đề el programa: chương trình el sistema: hệ thống |
Ngoại
trừ Excepciones |
la cima: đỉnh núi /
ngọn la dama: quý bà la trama: cốt truyện |
c. MỘT SỐ từ có nguồn gốc Hy lạp và kết thúc bằng -a:
Ejemplos | el
sofá: bộ ghế sofa el tranvía: đường el pijama: bộ đồ ngủ |
d. Các ngày trong tuần:
Ejemplos | el lunes:
thứ hai el martes: thứ ba el miércoles: thứ tư el jueves: thứ năm el viernes: thứ sáu el sábado: thứ bảy el domingo: chủ nhật |
e. TẤT CẢ các danh từ ghép:
Ejemplos | el
cumpleaños: ngày sinh nhật el paracaídas: dù (trong nhảy dù) el sacacorchos: cái mở nút rượu |
2. Các danh từ giống cái - los sustantivos femeninos
a. ĐA SỐ các danh từ kết thúc bằng đuôi –aEjemplos | la casa: căn nhà la ropa: quần áo la computadora: máy tính PC |
Excepciones | el día: ngày |
b. ĐA SỐ các từ kết thúc bằng -umbre, -ie, -ión, -dad, -tad, –is
Ejemplos | la especie:
giống loài la costumbre: phong tục la educación: giáo dục: la ciudad: thành phố la crisis: khủng hoảng la serie: chuỗi la muchedumbre: đám đông la facultad: khoa la tesis: bài khóa luận |
Excepciones | el pie: bàn chân el avión: máy bay el análisis: bản phân tích el puente: cây cầu el camión: xe tải el énfasis: nhấn mạnh |
c. Các danh từ bắt đầu bằng a- hoặc ha- với dấu trọng âm sẽ đi với el khi là số ít nhưng vẫn giữ las khi là số nhiều. Điều này nhằm tránh tạo ra sự nối âm không cần thiết
Ejemplos | el agua: nước el águila: con chim ưng el hacha: cái rìu el área: khu vực |
las aguas las águilas las hachas las áreas |
d. Một số danh từ khi đi vào sử dụng trong đời sống đã bị rút gọn lại để dễ nói, nhưng trên thực tế là danh từ giống cái
Ejemplos | la disco la foto la moto la radio |
la discoteca: sàn nhảy la fotografía: môn nhiếp ảnh la motocicleta: xe máy la radiodifusión: đài radio |
3. Các danh từ giống trung - los sustantivos neutros
Các danh từ này mình không chú ý nên không nhắc tới trên lớp. Đây là các danh từ để định danh cho các khái niệm trừu tượng. Mạo từ lo khi đi cùng các từ này có thể dịch là Điều/sự để dễ hiểu. Thực chất đây là hiện tượng danh từ hóa tính từ vì các từ đi kèm lo trên thực tế là tính từ.Ejemplos | lo bueno: điều tốt lo malo: điều xấu lo importante: điều quan trọng lo contrario: điều trái ngược |
4. Các trường hợp đặc biệt
a. Các từ có kết thúc là –ta hoặc –ista để chỉ một thành viên của một nhóm người , một chủ nghĩa hay một nghề nghiệp có thể là hoặc nam hoặc nữ tùy theo việc mình sử dụng la hay el để chỉ giới tính của đối tượng.Ejemplos | el
comunista el artista |
la
comunista la artista |
người
cộng sản nghệ sĩ |
b. NHIỀU danh từ chỉ động vật có thể thay đổi đuôi –a/-o tùy theo giới tính con vật
Ejemplos | el
perro el gato el toro el caballo el gallo el león el tigre |
la
perra la gata la vaca la yegua la gallina la leona la tigresa |
con
chó con mèo con bò con ngựa con gà con sư tử con hổ |
c. Tuy nhiên có một số động vật chỉ có 1 thể chung dành cho cả 2 giống. Để phân biệt giống của chúng thì cần ghi rõ là macho (con __ đực) hoặc hembra (con cái)
Ejemplos | el coyote: chó sói đồng cỏ (el coyote
macho – el coyote hembra) el milano: con diều hâu el rinoceronte: con tê giác la ardilla: con sóc la cebra: con ngựa vằn (la cebra macho – la cebra hembra) la jirafa: con hươu cao cổ la gorila: con khỉ đột la tortuga: con rùa --đặc biệt k phải động vật— El personaje: nhân vật (trong tác phẩm nghệ thuật) La víctima: nạn nhân |
d. Một số trường hợp từ đồng âm khác nghĩa, tức là từ giống đực có nghĩa khác từ đó trong giống cái
Ejemplos | el
policía la policía el guía la guía el cometa la cometa |
người cảnh sát lực lượng cảnh sát HDV du lịch sách hướng dẫn sao chổi cái diều |
e. Một số danh từ có nghĩa liên quan đến nhau trong hai giống
Ejemplos | el
anillo la anilla el radio la radio |
cái
nhẫn nhẫn to; vòng gõ cửa máy radio hệ thống vô tuyến điện radio |
f. Các ký hiệu tên viết tắt sẽ cùng giống với từ đầu tiên trong cụm từ được viết tắt
Ejemplos | el
sida la URSS la CIA el FBI |
el
síndrome de inmunodeficiencia adquirida la Unión de Repúblicas Soviéticas Socialistas La Agencia Central de Inteligencia El Departamento Federal de Investigaciones |