¡Hola chicas!
Sau đây mình sẽ tổng kết
lại nội dung ngữ pháp của bài 1
1. Các ngôi xưng hô trong tiếng TBN:
Ngôi
thứ nhất số ít
|
Tôi
|
Yo
|
Ngôi
thứ hai số ít – Không trang trọng
|
Bạn,
Anh/Chị
|
Tú
|
Ngôi
thứ hai số ít – Trang trọng
|
Ngài,
Ông/Bà
|
Usted
|
Ngôi
thứ ba số ít – Giống đực
|
Anh
ấy, Nó
|
Él
|
Ngôi
thứ ba số ít – Giống cái
|
Cô
ấy, Nó
|
Ella
|
Ngôi
thứ nhất số nhiều
|
Chúng
tôi
|
Nosotros
|
Ngôi
thứ hai số nhiều – Không trang trọng
|
Các
bạn
|
Vosotros
|
Ngôi
thứ hai số nhiều – Trang trọng
|
Các
ngài
|
Ustedes
|
Ngôi
thứ ba số nhiều – Giống đực
|
Các
anh ấy
|
Ellos
|
Ngôi
thứ ba số nhiều – Giống cái
|
Các
cô ấy
|
Ellas
|
2.
Chia động từ trong tiếng TBN
Các động từ trong tiếng TBN ở dạng nguyên thể sẽ có kết
thúc bằng đuôi -AR, -ER, -IR
Vì là mới học nên chúng ta vẫn giữ chủ ngữ của động từ
trong câu nhé, dần dần chúng ta sẽ tập bỏ không cần chủ ngữ nữa.
Có 2 động từ chính được giới thiệu ở đây, đó là LLAMARSE (gọi tên là – to be called), và SER (là -
to be)
LLAMARSE
|
SER
|
|
YO
|
ME LLAMO
|
SOY
|
TÚ
|
TE LLAMAS
|
ERES
|
ÉL/ELLA
USTED
|
SE LLAMA
|
ES
|
NOSOTROS
|
NOS LLAMAMOS
|
SOMOS
|
VOSOTROS
|
OS LLAMÁIS
|
SOIS
|
ELLOS
/ ELLAS
USTEDES
|
SON
|
SON
|
No hay comentarios:
Publicar un comentario